Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án): Tốc độ chuyển động
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.
Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án): Tốc độ chuyển động
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1: Tốc độ là đại lượng cho biết
A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. quỹ đạo chuyển động của vật.
C. hướng chuyển động của vật.
D. nguyên nhân vật chuyển động.
Câu 2: Tốc độ của vật là
A. quãng đường vật đi được trong 1 s.
B. thời gian vật đi hết quãng đường 1 m.
C. quãng đường vật đi được.
D. thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 3: Một vật chuyển động hết quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính tốc độ của vật là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ?
A. km.h.
B. m.s.
C. km/h.
D. s/m.
Câu 5: Trong một cuộc thi chạy, kết quả của các bạn học sinh được ghi lại như sau:
Người chạy nhanh nhất là
A. bạn A.
B. bạn B.
C. bạn C.
D. bạn D.
Câu 6: Điền số vào chỗ trống sao cho phù hợp:
Đổi: 10 m/s = …. km/h
A. 10 km/h.
B. 36 km/h.
C. 45 km/h.
D. 20 km/h.
Câu 7: Tại SEA Game 27 tổ chức tại Myanmar năm 2013, Vũ Thị Hương (nữ hoàng tốc độ của Việt Nam) đã giành huy chương vàng ở cự li 200 m trong 23,55 s. Tốc độ mà Vũ Thị Hương đã đạt được trong cuộc thi là
A. 8,5 m/s.
B. 3,2 m/s.
C. 7,1 m/s.
D. 6,7 m/s.
Câu 8: Một người đi xe đạp với tốc độ 16 km/h từ nhà đến nơi làm việc. Thời gian chuyển động của người này khi đi hết quãng đường là 0,5 h. Quãng đường từ nhà đến trường dài
A. 64 km.
B. 0,01625 km.
C. 8 km.
D. 5 km.
Câu 9: Bạn A đi bộ từ nhà lúc 8 h đến siêu thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km/h. Bạn A đến siêu thị lúc
A. 0,5 h.
B. 9 h.
C. 8 h 30 min.
D. 9,5 h.
Câu 10: Một vận động viên chạy đường dài trên quãng đường 1 km, thời gian cả đi lẫn về hết 400 s. Tốc độ của vận động viên là
A. 2,5 m/s.
B. 4,8 m/s.
C. 0,05 m/s.
D. 0,025 m/s.