Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 28 (có đáp án): Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.
Trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 28 (có đáp án): Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1. Một phân tử nước được cấu tạo gồm
A. một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
B. một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết bổ sung.
C. hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
D. hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết bổ sung.
Câu 2. Phân tử nước có tính phân cực do
A. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
B. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.
C. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
D. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.
Câu 3. Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất là nhờ
A. tính phân cực của nước.
B. tính dẫn nhiệt của nước.
C. tính dẫn điện của nước.
D. tính chất lỏng của nước.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau: Nước chiếm hơn … (1)… khối lượng cơ thể sinh vật, một số loài sinh vật sống ở môi trường nước có hàm lượng nước trong cơ thể lên đến hơn … (2)… (các loài sứa biển).
(1) và (2) lần lượt là
A. (1) 70%; (2) 90%.
B. (1) 60%; (2) 90%.
C. (1) 70%; (2) 95%.
D. (1) 75%; (2) 90%.
Câu 5. Cho các vai trò sau:
(1) Điều hòa thân nhiệt
(2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
(3) Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất
(4) Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể
Số vai trò của nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6. Các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…), có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật được gọi là
A. chất dinh dưỡng.
B. chất xúc tác sinh học.
C. đại phân tử sinh học.
D. chất điều hòa sinh trưởng.
Câu 7. Cho bảng thông tin sau:
Cột A |
Cột B |
(1) Các chất không cung cấp năng lượng (2) Các chất cung cấp năng lượng |
(a) Vitamin (b) Carbohydrate (c) Lipid (d) Chất khoáng (e) Protein |
Cách ghép nối cột A và cột B phù hợp là
A. 1-a,b; 2-c,d,e.
B. 1-a,d; 2-b,c,e.
C. 1-a,c; 2-b,d,e.
D. 1-a,e; 2-b,c,d.
Câu 8. Cho bảng sau:
Nhóm chất |
Vai trò |
(1) Carbohydrate (2) Lipid (3) Protein (4) Vitamin và chất khoáng |
(a) Tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (b) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, điều hòa các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất,… (c) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng. (d) Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể (trao đổi chất, miễn dịch,…). |
Cách ghép nối nhóm chất với vai trò phù hợp là
A. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.
B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
D. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.
Câu 9. Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì
A. nitrogen là thành phần cấu tạo protein, chất diệp lục,…
B. nitrogen đảm bảo sự cân bằng nước và ion trong cây.
C. nitrogen giữ vai trò chính trong việc đóng mở khí khổng.
D. nitrogen giúp kích thích sự hấp thụ muối khoáng của rễ cây.
Câu 10. Chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chủ yếu để
A. giúp hệ tiêu hóa hoạt động dễ dàng và hiệu quả hơn.
B. đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ lượng năng lượng cần thiết.
C. cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
D. kích thích vị giác của cơ thể nhờ đó dung nạp được số lượng thức ăn nhiều nhất có thể.