X

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 27 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 12.

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Cánh diều

Câu 1. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam?

A. Tư nhân.  

B. Nhà nước.

C. Cá thể.

D. Nước ngoài.

Câu 2. Tính đến năm 2020, so sánh trong khối ASEAN nền kinh tế Việt Nam xếp thứ

A. 2.  

B. 3.

C. 5.  

D. 4.

Câu 3. Trong giai đoạn từ năm 1986-1995, cán cân kinh tế Việt Nam có sự dịch chuyển theo hướng từ nhập siêu sang

A. xuất siêu. 

B. phát triển.

C. khủng hoảng.

D. tái thiết.

Câu 4. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:

A. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

B. trở thành cường quốc số 1 của châu Á.

C. xóa thành công tình trạng tham nhũng.

D. 100% công nhân có được bằng đại học.

Câu 5. Cơ cấu các ngành kinh tế của Việt Nam năm 2020 là

A. nông nghiệp - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ và thương mại.

B. công nghiệp nhẹ và khai thác khoáng sản - nông nghiệp - dịch vụ.

C. dịch vụ - công nghiệp và xây dựng - nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

D. công nghiệp, xây dựng và khai thác khoáng sản - thương mại - dịch vụ.

Câu 6. Trong công cuộc Đổi mới, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được phát huy và ngày càng mở rộng là thành tựu trên lĩnh vực

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hoá - xã hội.

D. đối ngoại.

Câu 7. Một trong những thành tựu nổi bật của thực tiễn quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là

A. hình thành hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.

C. từng bước hình thành và phát triển mô hình nhà nước định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. hoàn thành việc sáp nhập hệ thống chính quyền và đoàn thể các cấp ở các địa phương.

Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Hoàn chỉnh hệ thống lí luận về đường lối đổi mới.

B. Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới.

C. Phát triển thành công học thuyết mới về chủ nghĩa xã hội.

D. Hoàn thiện quan điểm lí luận mới về chiến lược đổi mới.

Câu 9. Một trong những chủ trương nhất quán trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay là

A. xây dựng nhà nước pháp quyền.

B. xây dựng nhà nước pháp trị.

C. phát triển kinh tế gắn liền với ổn định văn hoá.

D. xây dựng nền văn hoá dân tộc ngày càng hiện đại.

Câu 10. Một trong những nội dung thể hiện việc đổi mới tư duy chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

A. Nhận thức rõ ràng hơn về tình hình thế giới.

B. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam.

D. Xác định việc đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

Câu 11. Từ sau năm 1986, bộ máy Nhà nước được sắp xếp theo hướng

A. năm tham gia công tác.  

B. giảm tiền lương tối đa.

C. tinh gọn và hiệu quả. 

D. đơn giản và hiệu quả.

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế-xã hội?

A. Tiến hành tập thể hóa nông, công nghiệp.  

B. Gia nhập vào hội đồng tương trợ kinh tế.

C. Tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước.

D. Tiến hành chiến tranh biên giới Tây Nam.

Câu 13. Một trong những kết quả mà đổi mới về chính trị, an ninh-quốc phòng đem lại cho Việt Nam là

A. giữ vững sự ổn định chính trị.  

B. trở thành cường quốc quân sự.

C. giành lại thành công Hoàng Sa.

D. ngân sách quốc phòng tăng lên.

Câu 14. Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về xã hội thể hiện trên những mặt chủ yếu nào sau đây?

A. Chăm sóc sức khoẻ, thực hiện an sinh xã hội, xoá bỏ hoàn toàn đói nghèo.

B. Chính sách việc làm, xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ nhân dân.

C. Giải quyết việc làm, xoá bỏ đói nghèo, xây dựng chính sách an ninh xã hội.

D. Xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ, thực hiện an ninh xã hội.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá?

A. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng và phát triển.

B. Giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoá ngày càng được mở rộng.

C. Bảo tồn được nguyên vẹn giá trị văn hoá vật thể trên phạm vi cả nước.

D. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.

Câu 16. Một trong những thành tựu mà giáo dục Việt Nam đạt được vào năm 2000 là

A. phổ cập giáo dục tiểu học.  

B. phổ cập trung học cơ sở.

C. đứng đầu thế giới về Toán. 

D. hoàn thành phổ cập đại học.

Câu 17. Một trong những thành tựu mà giáo dục Việt Nam đạt được vào năm 2010 là

A. phổ cập giáo dục tiểu học.  

B. phổ cập trung học cơ sở.

C. đứng đầu thế giới về Văn.  

D. đạt nhiều giải Noben nhất.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?

A. Diễn ra trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.

B. Diễn ra chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.

C. Diễn ra từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

D. Diễn ra từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 19. Tính đến năm 2022, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

A. 191.

B. 195.

C. 193.

D. 196

Câu 20. Tính đến năm 2022, Việt Nam đã có bao nhiêu đối tác chiến lược?

A. 19.

B. 95.

C. 30.

D. 16.

Câu 21. Lực lượng nào sau đây giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn thể dân tộc trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Giáo hội Phật giáo Việt Nam.  

D. Đội tuyển quốc gia Việt Nam.

Câu 22. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:

A. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.

B. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.

C. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.

D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23. Một trong những nội dung là điểm khác biệt của chính sách đối ngoại trước và sau công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là:

A. muốn nâng cao vị thế đất nước.

B. coi trọng mối quan hệ với Lào.

C. thái độ và chính sách với Mỹ.  

D. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 24. Quá trình nào sau đây cho thấy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hiện nay đang tiếp tục được đẩy mạnh?

A. Hoàn thành cải cách nền giáo dục.

B. Hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.

C. Hoàn thành quá trình hội nhập khu vực về văn hoá.

D. Thoát khỏi khủng hoảng nợ công ở khu vực và toàn cầu.

Câu 25. Đâu là bài học kinh nghiệm xuyên suốt trong lịch sử đã đem lại thành công cho công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Đặt lợi ích của Nhân dân lên hàng đầu.

B. Kiên trì lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.

C. Tận dụng các cơ hội đến từ bên ngoài.

D. Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ.

Câu 26. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ

A. sự cần thiết phải liên kết về mặt quân sự.

B. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.

C. đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp.

D. kiên định con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 27. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

A. Xoá bỏ tình trạng đói nghèo và tình trạng chênh lệch giàu nghèo trong đời sống xã hội.

B. Đạt được nhiều thành tựu về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, hội nhập quốc tế....

C. Xoá bỏ tình trạng người bóc lột người và nền kinh tế bao cấp.

D. Đạt được thành tựu lớn và thay đổi cơ bản trạng thái văn hoá.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác: