X

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 61 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 12.

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Cánh diều

Câu 1. Hình thức chính quyền cách mạng được thành lập từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam là

A. những ủy ban nhân dân tự quản. 

B. Chính phủ dân chủ cộng hòa. 

C. các Xô viết công-nông-binh.  

D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 2. Năm 1961, tổ chức nào sau đây đã ra đời ở miền Nam Việt Nam?

A. Quân đội Nhân dân giải phóng miền Nam.

B. Quân đội Giải phóng Việt Nam.

C. Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Giải phóng quân miền Nam.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với bình vận, địch vận.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Kết hợp vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.

D. Kết hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.

Câu 4. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954 - 1975?

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị.

Câu 5. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng Lao động Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng chiến lược ở hai miền đất nước.

D. Tiến hành duy nhất một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 6. Nhân dân miền Bắc Việt Nam tiến hành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) với trọng tâm bao trùm là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. ra sức phát triển công nghiệp.

C. tăng cường kinh tế quốc doanh.

D. cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 7. Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản Nhân dân miền Bắc Việt Nam tiến hành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)?

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp.

C. Tăng cường thành phần kinh tế quốc dân.

D. Cải thiện đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân.

Câu 8. Vì sao trong thời kì 1954-1975 cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Miền Bắc làm hậu phương lớn cho chiến trường miền Nam đánh Mỹ.

B. Miền Bắc trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.

C. Thắng lợi của miền Bắc dẫn đến sự thất bại của Mỹ trên chiến trường.

D. Miền Bắc có thời gian hòa bình để phát triển nhanh kinh tế - xã hội.

Câu 9. Trong những năm 1961 - 1965, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 có âm mưu cơ bản là

A. dùng người Việt đánh người Việt.

B. đưa quân chư hầu vào miền Nam.

C. mở rộng phá hoại miền Bắc. 

D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 11. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân viễn chinh Mỹ.

C. quân đồng minh Mỹ.

D. quân đội Anh.

Câu 12. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống”, “quốc sách” của chiến lược chiến tranh nào Mỹ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1965?

A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 13. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng chiến thuật quân sự nào?

A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. "bình định" toàn bộ miền Nam.

Câu 14. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên 3 vùng chiến lược là

A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

B. Trung du, đồng bằng, đô thị và biên giới.

C. Rừng núi, trung du, đồng bằng và hải đảo.

D. Trung du, rừng núi, nông thôn và hải đảo.

Câu 15. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là

A. quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. quân sự, chính trị, binh vận.

C. quân sự, binh vận, ngoại giao.

D. Quân sự, chính trị, thương lượng.

Câu 16. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài” là hoạt động đấu tranh chính trị tiêu biểu của quân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mỹ từ 1961 - 1965?

A. “Chiến tranh đơn phương”. 

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”. 

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 17. Thắng lợi nào là thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?

A. Bình Giã (Bà Rịa). 

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Mỏ Cày (Bến Tre). 

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Câu 18. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ?

A. Bình Giã (Bà Rịa). 

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Biên Hoà).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 19. Chiến thắng nào đã bước đầu đánh bại chiến thuật quân sự “trực thăng vận”, “ thiết xa vận” của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Đồng Khởi.

C. Chiến Thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 20. Một trong những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam góp phần làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mỹ là

A. Đoan Hùng.  

B. Đông Khê.

C. Thất Khê.

D. Ba Gia.

Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Ấp Bắc - Mĩ Tho.

B. Bình Giã - Bà Rịa

C. An Lão - Bình Định.

D. Đồng Xoài- Bình Phước.

Câu 22. Những chiến thắng nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

B. Núi Thành, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. Ba Gia, Đồng Xoài, Vạn Tường.

D. An Lão, Ba Gia, Phước Long.

Câu 23. Để tạo cớ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất năm 1965, Mỹ đã sử dụng thủ đoạn nào?

A. Dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

B. Hoạt động khiêu kích ở đảo Cồn Cỏ.

C. Buộc tội miền Bắc chi viện cho miền Nam.

D. Tố cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.

Câu 24. Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.  

B. Chiến tranh cục bộ.  

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 25. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi lớn theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam từ sau sự kiện nào sau đây?

A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1969).

B. Chiến dịch Phước Bình - Bù Đốp (1969).

C. Đàm phán bốn bên tại Hội nghị Pa-ri (1969).

D. Hiệp định Pa-ri được kí kết (1973).

Câu 26. Trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam (1954-1975), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ có điểm gì khác biệt với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu lâu dài. 

B. Lực lượng thực hiện chủ yếu.

C. Loại hình chiến tranh.

D. Bối cảnh Chiến tranh lạnh.

Câu 27. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh thắng Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?

A. Vạn Tường.

B. Ấp Bắc. 

C. Núi Thành.

D. Bình Giã.

Câu 28. Chiến thắng nào được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Bình Giã.  

B. Đồng Khởi.

C. Vạn Tường.

D. Ấp Bắc.

Câu 29. Thắng lợi nào sau đây đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam?

A. Phong trào Đồng khởi.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến thắng Mậu Thân 1968.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ

A. tuyên bố "Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh ?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không  (1972).

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân (1975).

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).

D. Chiến thắng ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 32. Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam là 

A. buộc Pháp chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. buộc Mỹ chấp nhận bàn đàm phán với ta tại Pari.

C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ ne vơ.

D. mở ra cơ hội cho Việt Nam gia nhập khối Asean.

Câu 33. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam, Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược

A. Chiến tranh một phía.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 34. Từ thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược (1945-1975) đã chứng minh chủ trương đánh lâu dài của Đảng Lao động Việt Nam chủ yếu là nhằm

A. tạo thế và lực buộc các nước lớn phải công nhận độc lập của Việt Nam.

B. chuẩn bị lực lượng tổng phản công và giành thắng lợi nhanh chóng.

C. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.

D. giành thắng lợi từng bước, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.

Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 36. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.  

B. Chiến tranh cục bộ

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 37. Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là

A. Đường số 4

B. Đường số 9

C. Đường số 14 

D. Đường Hồ Chí Minh.

Câu 38. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Huế, Tây Nguyên-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế-Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

Câu 39. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động.

D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ.

Câu 40. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971

C. Tiến công chiến lược năm 1972

D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

Câu 41.  Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam  trong năm 1972 là

A. Tây Nguyên  

B. Đông Nam Bộ 

C. Liên khu V

D. Quảng Trị.

Câu 42. Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc Việt Nam cuối năm 1972?

A. Máy bay B52.

B. Máy bay F111.

C. Máy bay MIG - 21.

D. Máy bay MIG - 19.

Câu 43.  Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc Việt Nam được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972

C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.

Câu 44.  Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

C. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc

D. Hiệp định Pari được kí kết.

Câu 45.  Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Nghiêm túc thực thi hiệp định.

B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định

C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định

D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định.

Câu 46. Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam

B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa

C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng

D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam.

Câu 47. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi gắn liền với

A. tính thần chiến đấu của của nhân dân Đông Nam Á.

B. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của nhân dân các nước Đông Nam Á.

C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.

D. sự phối hợp chiến đấu của quân đội các nước Đông Nam Á.

Câu 48. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch 

A. tổng tiến công giải phóng miền Nam trong năm 1976.

B. giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

C. giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.

D. tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 49. Phương châm tác chiến của bộ đội Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”

B. “Đánh chắc, tiến chắc”

C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”

D. “Đánh điểm diệt viện”.

Câu 50. Từ năm 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam chủ yếu do

A. thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. tác động của phong trào “Đồng khởi”.

D. thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 51. Nghệ thuật quân sự nổi bật và xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. thực hiện vừa đánh, vừa đàm.

B. kết hợp quân sự với ngoại giao.

C. chủ trương lấy ít địch nhiều.

D. tiến hành chiến tranh nhân dân.

Câu 52. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước

D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam.

Câu 53. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.

C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 54. Tổ chức chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam từ năm 1969 là

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam

D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 55. Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ trong giai đoạn 1969-1973?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

C. Liên minh chống Mĩ được thành lập

D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia.

Câu 56.  Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong năm 1972 là

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

C. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại và làm nghĩa vụ hậu phương.

Câu 57. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1973-1975?

A. Khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, giao thông vận tải.

B. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có một số ngành vượt mức năm 1971.

C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của không quân Mỹ.

D. Tăng cường chi viện cho chiến trường miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 58. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn

D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn.

Câu 59. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả và thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.

B. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị phát triển mạnh.

C. Phong trào phá ấp chiến lược diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

D. Hệ thống ấp chiến lược của Mỹ ở đô thị bị phá huỷ.

Câu 60. So với phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ, phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ có điểm gì mới?

A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.

C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.

D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Câu 61. Trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (1945-1975), điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là

A. đều dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình

B. đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ

C. đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực Mĩ.

D. đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác: