X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho them vào đó 2 ml dung dịch saccarozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy saccarozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Hướng dẫn:Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

C. Etanol.    D. Etylen glicol.

Hướng dẫn: Etanol không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam?

A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

C. Glixerol.     D. axit axetic.

Hướng dẫn: axit axetic phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: