X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (C17H35COO)3C3H5 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (C17H35COO)3C3H5

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng ở 175 – 190°C, xúc tác niken

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp triolein và H2 với xúc tác niken, ở 175 – 190°C.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu triolein ở thể lỏng, kết thúc phản ứng thu được sản phẩm ở thể rắn.

Bạn có biết

- Các este có gốc không no khác cũng có phản ứng cộng H2 tương tự triolein.

- Phanr ứng này được dung trong công nghiệp để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn thuận lợi cho vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất nào sau đây khoong tham gia phản ứng cộng với H2?

 A. Triolein.

 C. Etyl axetat.

 B. Vinyl axetat.

 D. Anlyl axetat.

Hướng dẫn: etyl axetat không có phản ứng cộng H2

Đáp án C.

Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào triolein là

 A. Ni.

 B. N.

 C. Pb.

 D. P.

Hướng dẫn:

Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào triolein là niken.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Thể tích H2 cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,05 mol triolein là

 A. 1,12 lít.

 B. 2,24 lít.

 C. 3,36 lít.

 D. 4,48 lít.

Hướng dẫn:

(C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3H<sub>2</sub> → (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: