X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4C2H7N + 15O2 4C2 H7N +15O2  → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4C2H7N + 15O2 4C2 H7N +15O2  → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy khí etylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.

Bạn có biết

- Tương tự etylamin, các amin khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

- Khi đốt cháy etylamin, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy etylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

A. > 1.     B. < 1.

C. = 1.     D. không xác định được.

Hướng dẫn:

4C2 H7N +15O2  → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án: A

Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?

A. etylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

B. Đốt cháy etylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

C. đốt cháy etylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn etylamin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

Hướng dẫn: Đốt cháy etylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

Đáp án: B

Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí etylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là

A. 1.     B. 2.

C. 1,5.     D. 2,5.

Hướng dẫn:

4C2 H7N +15O2  → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: