X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C4H10 nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | Cân bằng phương trình hóa học C4H8 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C4H10 nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | Cân bằng phương trình hóa học C4H8 + H2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp.

Cách thực hiện phản ứng

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sau phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng đề hidro hoá (hay phản ứng tách hiđro).

- Sản phẩm thu được của phản ứng tách H2 của butan ngoài C4H8 và H2 còn có hỗn hợp các hiđrocacbon mạch ngắn hơn.

- Chỉ những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H2 .

- Trong phản ứng tách H2, hai nguyên tử H gắn với hai nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là:

 A. 0,48 mol

 B. 0,36 mol

 C. 0,6 mol

 D. 0,24 mol

Hướng dẫn:

C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> + H<sub>2</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Ví dụ 2: Crakinh 560 (l) C4H10 thu được 1036 (l) hỗn hợp gồm nhiều H-C khác nhau. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính hiệu suất phản ứng cracking?

 A. 75%

 B. 80%

 C. 85%

 D. 90%

Hướng dẫn:

C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> + H<sub>2</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Ví dụ 3: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:

 A. 57,14%.

 B. 75,00%.

 C. 42,86%.

 D. 25,00%.

Hướng dẫn:

Gọi a là số mol C4H10 phản ứng, b là số mol C4H10 dư.

Ta có:

  C4H10 → (H2, CH4, C2H6) + (C4H8, C3H6, C2H4)

Cracking a mol C4H10 được 2a mol (H2, CH4, C2H6, C4H8, C3H6, C2H4).

Trong đó có: a mol (H2, CH4, C2H6) và a mol (C4H8, C3H6, C2H4).

Vậy A gồm: a mol (H2, CH4, C2H6) và a mol (C4H8, C3H6, C2H4) và b mol C4H10 dư → 2a + b = 35 (1)

Không tác dụng với dd Br2 gồm: a mol (H2, CH4, C2H6) và b mol C4H6 dư → a + b = 20 (2)

Từ (1) và (2) → a = 15, b = 5.

=> H = 15*100% /20 = 75%

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: