CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí but-1-en tác dụng dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho but-1-en tác dụng dung dịch HCl thu được sản phẩm chính là:
A. CH3–CHCl–CH2–CH3
B. CH2Cl–CH2–CH2-CH3
C. CH3– CH2–CH2-CH3
D. CH3–C(CH3)Cl–CH3
Hướng dẫn
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho but-1-en tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được m g chất tan A là sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là:
A. 5,6 g
B. 9,25 g
C. 4,2 g
D. 0,56 g
Hướng dẫn
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
nA = nHCl = 0,1 mol ⇒ mA = 0,1 . 92,5 = 0,95 g
Đáp án B
Ví dụ 3: Số đồng phân anken của C4H8 là :
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Hướng dẫn: ba đồng phân mạch C và đồng phân Cis – Trans
Đáp án B