X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

nCH3-CH=CH–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    nCH3-CH=CH–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

Cách thực hiện phản ứng

- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Polime X có phân tử khối M = 560.000 đvC và độ polime hóa n = 10.000. X là

 A. PE

 B. PVC

 C. (-CF2-CF2-)n

 D. (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Hướng dẫn

Gọi polime X có CTPT là (CxHy)n: M = (12x + y).n = 560000 ⇒ 12x + y = 56

⇒ X là (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n

Đáp án D

Ví dụ 2: Điều kiện xảy ra phản ứng trùng hợp etilen là

 A. Nhiệt độ cao.

 B. áp suất cao.

 C. xúc tác thích hợp.

 D. cả 3 phương án trên.

Hướng dẫn

Điều kiện phản ứng trùng hợp etilen là: Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Trùng hợp 5,6 lít but -2 - en (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

 A. 4,3 gam.

 B. 12,6 gam.

 C. 5,6 gam.

 D. 6,3 gam.

Hướng dẫn

nbut-2-en = 0,25 mol → khối lượng: 0,25.56 = 14 g

H = 90% → khối lượng polime: 14.0,9 = 12,6(g)

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: