CH3CH3 + 2Cl2 C2H4Cl2 + 2HCl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH3CH3 + 2Cl2 C2H4Cl2 + 2HCl
Điều kiện phản ứng
- Chiếu sáng hoặc đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có ánh sáng, khí etan (C2H6) phản ứng với khí clo (theo tỉ lệ 1 : 2) thu được C2H4Cl2 và hiđro clorua (HCl – khí).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)
Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
- Sản phẩm thế điclo chiếm ưu thế hơn cả là ClCH2 – CH2Cl (đicloetan).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho ankan X tác dụng với khí clo (ánh sáng) thu được 13,125g hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo và điclo). Khí HCl sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của ankan.
A. CH4
B. C3H8
C. C2H6
D. C4H10
Hướng dẫn:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nHCl = nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl (dẫn xuất monoclo)
CnH2n+2 + 2Cl2 → CnH2nCl2 + 2HCl (dẫn xuất điclo)
Ta có: nCl2 = nHCl = 0,25 mol
Theo ĐLBTKL: mX = 13,125 + 0,25.36,5 – 0,25.71 = 4,5g
Ta có: 0,125 < nX < 0,25 ⇒ 18 < MX < 36 ⇒ 18 < 14n + 2 < 36 ⇒ n = 2
CTPT của x là: C2H6
Đáp án C.
Ví dụ 2: Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no (ankan) là
A. Phản ứng tách
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng cộng
D. Cả A ,C và B đều đúng
Đáp án B.
Ví dụ 3: Cho 6g etan phản ứng hết với Clo thu được 12,9g dẫn xuất clo
B. Công thức phân tử của B là:
A. C2H3Cl3
B. C2H4Cl2
C. C2H2Cl4
D. C2H5Cl
Hướng dẫn:
Đáp án D.