X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Cr + 6H2SO4(đặc) → Cr2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

   2Cr + 6H2SO4(đặc) → Cr2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit H2SO4 đặc và đun nóng .

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí mùi hắc thoát ra.

Bạn có biết

- Cr, Al và Fe bị thụ động bởi H2SO4 và HNO3 đặc nguội .

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 10.4 g Crom tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V(lít) SO2 ở đktc (sp khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2.24(l)

B. 4.48(l)

C. 6.72(l)

D. 8.96(l)

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nCr = 0.2 mol

2Cr + 6H2SO4(đặc) → Cr2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

0.2                                                  0.3 mol

VSO2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 (lít).

Ví dụ 2: Các kim loại Fe, Cr, Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội là do

A. tính khử của Al, Cr, Fe yếu

B. kim loại tạo lớp oxit bền vững

C. các kim loại đều có cấu trúc bền vững

D. các kim loại đều có tính oxi hóa mạnh

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì khi cho 3 kim loại này tác dụng với H2SO4 đặc nguội sẽ tạo thành lớp oxit bền vững không tan trong axit.

Ví dụ 3: Cho m g Crom tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 3.36 (lít) SO2 ở đktc (sp khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 5.2g

B. 10.4g

C. 15.6g

D. 20.8g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nSO2 = 0.15 mol

2Cr + 6H2SO4(đặc) → Cr2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

0.1                                                      0.15

mCr = 0.1 x 52 = 5.2g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: