X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

   Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit HCl và đun nóng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

- Crom tác dụng được với HCl và H2SO4 nhưng không tan ngay trong dung dịch axit H2SO4 và HCl loãng và nguội mà phải đun nóng vì crom có màng oxit.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho m (g) crom tác dụng với HCl dư, đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 6.5g

B. 13g

C. 19.5g

D. 26g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nH2 = 0. 25 mol

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

0.25                         0.25

mCr = 0.25 x 52 = 13g

Ví dụ 2: Cho 1 mẩu crom vào dung dịch HCl đặc dư, cô cạn sau phản ứng thì thu được

A. CrCl3

B. CrCl2

C. CrCl2 và CrCl3

D. CrCl2 và HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cr + HCl → CrCl2 + H2

Dung dịch sau phản ứng gồm CrCl2 và HCl dư nhưng cô cạn thì chỉ còn CrCl2.

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S.

C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr.

D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cr + HCl → CrCl2 + H2.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: