X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tửa trắng xám bám vào mảnh đồng ⇒ đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối tạo thành kết tủa.

Bạn có biết

- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó ở trong dãy điện hóa ở trong muối.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

- Các phản ứng xảy ra:

Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag.

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu.

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Ví dụ 2: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra?

A. Cu(NO3)2 + 2Ag → Cu + 2AgNO3

B. Cu + Pb(NO3)2 → Cu(NO3)2 + Pb

C. Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì Cu khử được những ion của những kim loại đứng sau nó trong muối.

Ví dụ 3: Ngâm 1 lá đông trong dung dịch AgNO3. Sau 1 thời gian lấy ra thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1.52g. Khối lượng Cu phản ứng là

A. 0,64g      B. 0,32g

C. 6,4g      D. 3,2g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cu (x mol) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2x mol)

mtăng = 108.2x – 64x = 1,52g ⇒ x = 0.01 mol ⇒ mCu = 0,64g.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: