Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cu tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
Bạn có biết
- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó ở trong dãy điện hóa ở trong muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào dung dịch FeCl2.
(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
1. Na + H2O → NaOH + 0,5H2
2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + 2Na2SO4
2. Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
3. 3Mg dư + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
4. Cu + FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Ví dụ 2: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?
A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Ví dụ 3: Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Các cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3