X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch H2SO4 đặc vào.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí mùi hắc thoát ra.

Bạn có biết

- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng) tạo thành muối sunfat và khí SO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng: Cu + H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là

A. 5      B. 6

C. 7      D. 8

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì Cu → Cu2+ + 2e ………x1

S+6 + 2e → S+4 …………x1

PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O ⇒ Tổng hệ số cân bằng là 7.

Ví dụ 2: Trong phản ứng Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Cu đóng vai trò

A. chất khử

B. chất oxi hóa

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cu là chất khử vì Cu có số OXH tăng từ 0 → +2.

Ví dụ 3: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là

A. 22.4l      B. 11.2l

C. 33.6l      D. 44.8l

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,5 mol.

PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O

nCu = nSO2 = 0.5 mol ⇒ VSO2 = 11.2( l)

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: