3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho mảnh Cu vào dung dịch KNO3 môi trường axit HCl.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cu tan dần trong dung dịch tạo thành màu xanh và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Bạn có biết
- Đồng tác dụng được với các muối nitrat trong môi trường axit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) KNO3, (2) Fe(NO3)2, (3) HNO3, (4) AgNO3, (5) hỗn hợp gồm KNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Các dung dịch phản ứng với Cu là AgNO3 và KNO3 + HCl
Ví dụ 2: Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HCl + KNO3 → CuCl2 + NO + KCl + H2O.
Tổng hệ số cân bằng của phương trình là
A. 21 B. 22
C. 23 D. 24
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ta có Cu → Cu2+ + 2e………x3
N+5 +3e → N+2………x2
⇒ Cân bằng: 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
⇒ tổng hệ số cb là 24.
Ví dụ 3: Cho 9,6 gam Cu vào dung dịch chứa KNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V khí NO (duy nhất). Giá trị V là
A. 6,72l B. 3,36l
C. 2,24l D. 4,48l
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,15mol
3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Theo pt: nNO = 2/3. nCu = (2/3). 0,15 = 0,1 mol ⇒ VNO = 0,1. 22,4 = 2,24l