X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào dung dịch NaNO3 môi trường axit HCl.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cu tan dần trong dung dịch và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

Bạn có biết

- Đồng tác dụng được với các muối nitrat trong môi trường axit.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,2 mol khí NO (duy nhất). Khối lượng Cu cần dùng là

A. 6,4g      B. 12,8g

C. 19,2g      D. 25,6g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

Theo pt: nCu = 3/2 nNO = (3/2). 0,2 = 0,3 mol ⇒ mCu = 0,3. 64 = 19,2g.

Ví dụ 2: Cho phản ứng hóa học sau:

Cu + HCl + NaNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NaCl + H2O

Hệ số cân bằng của các chất ở phản ứng trên lần lượt là

A. 3,4,4,3,2,4,4     B. 3,8,8,3,2,8,4

C. 3,8,8,3,2,4,4     D. 3,4,4,3,2,8,4.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cu → Cu2+ + 2e………x3

N+5 + 3e → N+2 ……x2

⇒ cân bằng pt: 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

⇒ Tổng hệ số cân bằng của PT là 3,8,8,3,2,8,4.

Ví dụ 3: Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V khí NO (duy nhất). Giá trị V là

A. 6,72l      B. 3,36l

C. 2,24l      D. 4,48l

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,3mol

3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

Theo pt nNO = 2/3 nCu = (2/3). 0,3 = 0,2 mol ⇒ VNO = 0,3. 22,4 = 6,72l.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: