X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch

Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.

Bạn có biết

- Tương tự CuSO4 khi điện phân cũng thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là:

A. 5,12 gam      B. 6,4 gam

C. 5,688 gam      D. 10,24gam

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cu(NO3)2 (x mol) + H2O → Cu + 2HNO3 (x mol) + 1/2 O2↑ (x/2 mol)

mgiảm = mCu + mO2 = 64x + 16x = 6,4g

⇒ x = 0,08 mol ⇒ mCu = 5,12g.

Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (màng ngăn điện cực trơ) là:

A. Cu, O2 và HNO3

B. CuO, H2 và NO2

C. Cu, NO2 và H2

D. CuO, NO2 và O2

Đáp án A

Ví dụ 3: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 thì tại anot xảy ra:

A. Sự khử các phân tử H2O.

B. Sự oxi hóa các ion Cu2+.

C. Sự oxi hóa các phân tử H2O.

D. Sự khử các ion Cu2+.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Anot (+) xảy ra sự oxi hóa.

Có NO3-, H2O.

Do NO3- không bị điện phân nên H2O sẽ bị OXH.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: