Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2 O2↑
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch
Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch Cu(NO3)2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
Bạn có biết
- Tương tự CuSO4 khi điện phân cũng thu được chất rắn màu đỏ và có khí thoát ra ở anot.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là:
A. 5,12 gam B. 6,4 gam
C. 5,688 gam D. 10,24gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cu(NO3)2 (x mol) + H2O → Cu + 2HNO3 (x mol) + 1/2 O2↑ (x/2 mol)
mgiảm = mCu + mO2 = 64x + 16x = 6,4g
⇒ x = 0,08 mol ⇒ mCu = 5,12g.
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (màng ngăn điện cực trơ) là:
A. Cu, O2 và HNO3
B. CuO, H2 và NO2
C. Cu, NO2 và H2
D. CuO, NO2 và O2
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 thì tại anot xảy ra:
A. Sự khử các phân tử H2O.
B. Sự oxi hóa các ion Cu2+.
C. Sự oxi hóa các phân tử H2O.
D. Sự khử các ion Cu2+.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Anot (+) xảy ra sự oxi hóa.
Có NO3-, H2O.
Do NO3- không bị điện phân nên H2O sẽ bị OXH.