X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(NO3)2 + Mg → Cu + Mg(NO3)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có màu đỏ của Cu bám vào thanh kim loại.

Bạn có biết

- Kim loại đứng trước tác dụng được với muối của kim loại đứng sau đẩy kim loại ra khỏi muối.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các kim loại tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng là:

A. Al, Zn, Fe

B. Mg, Fe, Ag

C. Zn, Pb, Au

D. Na, Mg, Al

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 0,2 mol Zn và 0,2 mol Mg tác dụng với 400ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được chất rắn Y. Tính khối lượng của chất rắn Y.

A. 25,6g      B. 25,8g

C. 17,6g      D. 19,2g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCu(NO3)2 = 0,4 mol

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

0,2     0,2                    0,2

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

0,2     0,2                    0,2

mchất rắn = mCu = 0,4. 64 = 25,6g

Ví dụ 3: Cho 0,2 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là

A. 6,4g      B. 2,4g

C. 8,8g      D. 12,8g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

0,2     0,1                    0,1

Chất rắn Y gồm: Mg dư: 0,1 mol, Cu: 0,1 mol

mchất rắn Y = mMg dư + mCu = 0,1.24 + 0,1.64 = 8,8 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: