X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(NO3)2 + KOH → Cu(OH)2 + KNO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(NO3)2 + KOH → Cu(OH)2 + KNO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dd KOH vào ống nghiệm chứa đung dịch Cu(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.

Bạn có biết

- Các muối đồng hoặc các muối sắt, muối nhôm như FeCl2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 … đều tác dụng được với KOH tạo kết tủa.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là

A. 0,336      B. 0,448.

C. 0,560.      D. 0,672.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

- Chất rắn Z gồm KNO3 và KOH(dư). Khi nung Z ta thu được KNO2 và KOH(dư).

Theo đề ta có :

85nKNO2 + 56nKOH = mrắn ⇒ nKNO2 = 0,1 mol

BT: K → nKNO2 + nKOH = nKOH ban đầu ⇒ nKOH dư = 0,005 mol.

BT: N → nNO2 + nNO = nHNO3 - nKNO2 = 0,02 mol;

⇒ V(NO, NO2) = 0,448 lít

Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng

(3) Nhiệt phân AgNO3

(4) cho Al vào Fe2(SO4)3

(5) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo thành kim loại là

A. 2      B. 3

C. 4      D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có các thí nghiệm 1, 2, 3 tạo kim loại.

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

AgNO3 → Ag + NO2 + O2

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: