X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuO + C → Cu + CO2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuO + C → Cu + CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Trộn bột CuO màu đen với bột than rồi cho vào ống nghiệm và đun nóng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi C.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?

A. C + O2 → CO2

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al4C3

D. C + H2O → CO + H2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì C có số OXH giảm.

Ví dụ 2: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung. Sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng CuO còn lại không bị khử là

A. 4g      B. 8g

C. 12g      D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

CuO + C → Cu + CO

nCO = 3,36/22,4 = 0,15 mol → nCuO phản ứng = 0,15 mol ⇒ mCuO phản ứng = 12 gam.

⇒ mCuO còn lại = 8 gam.

Ví dụ 3: Cho các oxit Fe2O3, MgO, CuO, BaO. Số oxit bị C khử ở nhiệt độ cao là

A. 1      B. 2

C. 3      D.4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có Fe2O3 và CuO bị C khử ở nhiệt độ cao.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: