CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho hơi CH3OH đi qua ống sứ đựng CuO dư đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ là Cu.
Bạn có biết
- Các ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO tạo ra Cu + andehit và H2O
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 4,8g CH3OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được dung dịch X, cho X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 48,6
C. 32,4 D. 64,8
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nCH3OH = 0.15 mol
CuO + CH3OH (0,15) → Cu + HCHO (0,15 mol) + H2O
HCHO (0,15) + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag (0,6 mol) + 4NH4NO3
⇒ mAg = 0,6. 108 = 64,8g.
Ví dụ 2: Cho hơi 8 gam ancol X đơn chức đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng thu được 11 gam hỗn hợp hơi Y gồm andehit, nước và ancol dư. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là
A. 62.5% B. 70%
C. 75% D. 50%
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
Khối lượng tăng là do O trong CuO thêm vào ⇒ nO = nRCH2OH pứ là: (11 - 8)/16 = 0,1875 mol
Vì phản ứng không hoàn toàn ⇒ số mol ban đầu của ancol > 0,1875 ⇒ M ancol < 8/0,1875 < 42,6667 ⇒ ancol là CH3OH
⇒ nCH3OH = 8/32 = 0,25 ⇒ H = 0,1875/0,25 = 75%
Ví dụ 3: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hidro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92g B. 0,46g
C. 0,32g D. 0,64g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố có
mgiảm = mO = 0,32g ⇒ nO = nandehit = nancol = 0,32/16 = 0,02 mol
Mhỗn hợp hơi = [0,02.18 + 0,02.(R + 29)] : 0,04 = 31
⇒ R = 15 ⇒ CT của ancol là CH3OH.
⇒ mancol = 0,02. 32 = 0,64g