X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho hơi CH3OH đi qua ống sứ đựng CuO dư đun nóng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ là Cu.

Bạn có biết

- Các ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO tạo ra Cu + andehit và H2O

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4,8g CH3OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được dung dịch X, cho X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2      B. 48,6

C. 32,4      D. 64,8

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCH3OH = 0.15 mol

CuO + CH3OH (0,15) → Cu + HCHO (0,15 mol) + H2O

HCHO (0,15) + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag (0,6 mol) + 4NH4NO3

⇒ mAg = 0,6. 108 = 64,8g.

Ví dụ 2: Cho hơi 8 gam ancol X đơn chức đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng thu được 11 gam hỗn hợp hơi Y gồm andehit, nước và ancol dư. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là

A. 62.5%      B. 70%

C. 75%      D. 50%

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu

Khối lượng tăng là do O trong CuO thêm vào ⇒ nO = nRCH2OH pứ là: (11 - 8)/16 = 0,1875 mol

Vì phản ứng không hoàn toàn ⇒ số mol ban đầu của ancol > 0,1875 ⇒ M ancol < 8/0,1875 < 42,6667 ⇒ ancol là CH3OH

⇒ nCH3OH = 8/32 = 0,25 ⇒ H = 0,1875/0,25 = 75%

Ví dụ 3: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hidro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92g      B. 0,46g

C. 0,32g      D. 0,64g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố có

mgiảm = mO = 0,32g ⇒ nO = nandehit = nancol = 0,32/16 = 0,02 mol

Mhỗn hợp hơi = [0,02.18 + 0,02.(R + 29)] : 0,04 = 31

⇒ R = 15 ⇒ CT của ancol là CH3OH.

⇒ mancol = 0,02. 32 = 0,64g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: