X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuO + H2 → Cu + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuO + H2 → Cu + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dòng khí H2 đi qua bột CuO màu đen.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi H2 tạo thành kim loại và khí H2O.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là:

A. 6,70g.      B. 6,86g.

C. 6,78g.      D. 6,80g.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nH2O = 0,08 mol

Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO = 0,08 mol

⇒ mchất rắn = mhỗn hợp oxit – mO = 8,14 – 16. 0,08 = 6,86g

Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí H2 (đktc). Công thức của oxit là

A. Fe2O3.      B. FeO.

C. ZnO.      D. CuO.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nH2 = 0,225mol

M2On + nH2 → M + nH2O

0,225/n  ←  0,225

⇒ (0,225/n).(2M + 16n) = 18 ⇒ M = 32n ⇒ n = 2, M = 64

⇒ Công thức oxit là CuO

Ví dụ 3: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :

A. Cu, Fe, ZnO, MgO.

B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO.

D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Các oxit kim loại đứng trước oxit nhôm là ZnO và MgO không bị khử bớt H2 còn oxit kim loại CuO và Fe2O3 đứng sau oxit nhôm bị khử bởi H2 tạo Cu và Fe.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: