X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.

Bạn có biết

- Các oxit kim loại (FeO, Fe2O3, Al2O3 … ) tác dụng với axit H2SO4 sinh ra muối sunfat và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, ZnO, MgO vào 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 3,81g      B. 4,81g

C. 5,81g      D. 6,81g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nH2SO4 = 0,05 mol ⇒ mH2SO4 = 4,9g

Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol

⇒ mH2O = 0,9g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

⇒ mmuối = 2,81 + 4,9 – 0,9 = 6,81g

Ví dụ 2: Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối thu được là

A. 8g      B. 16 g

C. 24g      D. 32g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCuO = 0,2mol

CuO (0,2) + 2H2SO4 → CuSO4 (0,2 mol) + H2O

⇒ mCuSO4 = 0,2. 160 = 32g

Ví dụ 3: Cho 2,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỉ lệ mol là 1 : 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 thu được 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:

A. 2,5M      B. 1M

C. 1,5M      D. 2M

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

a   →   a          a

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

a   →   3/2a         a

mhỗn hợp = 80.a + 160.a = 2,4g ⇒ a = 0,01 mol ⇒ nH2SO4 = 0,025mol

⇒ CM = 2,5M

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: