CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit clohidric.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
Bạn có biết
- Các oxit kim loại (FeO, Fe2O3, Al2O3 … ) tác dụng với axit HCl sinh ra muối clorua và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A. 0,5M B. 1M
C. 1,5M D. 2M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a 2a a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
a/2 3a a
mhỗn hợp = 80.a + 160. a/2 = 3,2g ⇒ a = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,1mol
⇒ CM = 1M
Ví dụ 2: Cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 1M B. 2M
C. 3M D. 4M
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nCuO = 0,1mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1 → 0,2mol
⇒ CM (HCl) = 4M.
Ví dụ 3: Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,5g B. 27g
C. 40,5g D. 6,75g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCuO = 0,2 mol
CuO (0,2) + 2HCl → CuCl2 (0,2 mol) + H2O
mCuCl2 = 0,2. 135 = 27g