X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit clohidric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.

Bạn có biết

- Các oxit kim loại (FeO, Fe2O3, Al2O3 … ) tác dụng với axit HCl sinh ra muối clorua và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

A. 0,5M      B. 1M

C. 1,5M      D. 2M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

a   2a     a

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

a/2    3a    a

mhỗn hợp = 80.a + 160. a/2 = 3,2g ⇒ a = 0,02 mol ⇒ nHCl = 0,1mol

⇒ CM = 1M

Ví dụ 2: Cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

A. 1M      B. 2M

C. 3M      D. 4M

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCuO = 0,1mol

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

0,1  →   0,2mol

⇒ CM (HCl) = 4M.

Ví dụ 3: Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

A. 13,5g      B. 27g

C. 40,5g      D. 6,75g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCuO = 0,2 mol

CuO (0,2) + 2HCl → CuCl2 (0,2 mol) + H2O

mCuCl2 = 0,2. 135 = 27g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: