Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.
Bạn có biết
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol
B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
C. glucozơ, glixerol, tinh bột
D. fructozơ, saccarozơ, glixerol
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phân tích: Dễ thấy ở đáp án A ta loại xenlulozơ, đáp án B và C loại tinh bột.
Vậy các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là fructozơ, saccarozơ, glixerol.
Ví dụ 2: Cho dãy các chất Gly-Ala-Gly-Gly, glucozo, Ala-Gly, protein, glixerol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 2 B. 4
C. 3 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Vậy có 4 chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 là : Gly-Ala-Gly-Gly, glucozơ, protein, glixerol.
Ví dụ 3: Dung dịch glixerol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam còn etanol lại không phản ứng vì sao?
A. Độ linh động của H trong nhóm OH của glixerol cao hơn etanol.
B. Do ảnh hưởng qua lại của các nhóm OH liền kề.
C. Đây là 1 phản ứng đặc trưng của rượu đa chức với các nhóm OH liền kề.
D. vì lí do khác
Đáp án C