X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, gạn kết tủa sau đó cho dung dịch andehit axetic vào và đun nóng nhẹ.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit axetic vào và đun nóng nhẹ dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Bạn có biết

- Các andehit có nhóm –CHO khi cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH      B. NaOH

C. HNO3      D. AgNO3/NH3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic

- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ

Ví dụ 2: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt: glucozơ, glixerol, Ala-Gly-Val, axetanđehit và ancol etylic là

A. nước Brom      B. Na

C. Cu(OH)2/OH-      D. AgNO3/dd NH3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Khi cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thì thấy

  + glucozo và glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, đun nóng thì thấy có kết tủa đỏ gạch Cu2O là glucozo.

  + Ala-Gly-Val tạo phức màu tím.

  + axetanđehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

  + ancol etylic không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.

Ví dụ 3: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. Frutozo, axit acylic, ancol etylic

B. Glixerol, axit axetic, glucozo

C. andehit axetic, saccarozo, axit axetic

D. Lòng trắng trứng, fructozo, axeton.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì A thì có ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2, C có saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, D có axeton không tác dụng.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: