X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Thổi từ từ NH3 đến dư vào dung dịch muối CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa lại tan tạo thành phức màu xanh thẫm.

Bạn có biết

- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:

A. 4,48 lít      B. 3,36 lít

C. 10,08 lít      D. 6,72 lít

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nAgNO3 = (300.8,5)/(100.170) = 0,15 mol

AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3

AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2](OH)

⇒ nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45

⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành,

B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành

C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.

D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thấy kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. Cho tiếp NH3 vào thì Cu(OH)2 bị tan dần tạo phức có màu xnah thẫm.

CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,06.      B. 1,56.

C. 5,04.      D. 2,54

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: