CuCl2 → Cl2 + Cu - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuCl2 → Cl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
- Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra ở anot.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,05M B. 0,1M
C. 0,15M D. 0,2M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCu = 0,005 mol ⇒ nCl2 = 0,005 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,005 → 0,01
nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol
⇒ CM (NaOH) = 0,1M
Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là
A. 5,97g B. 2,98g
C. 11,94g D. 5g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức: m = AIt/nF ⇒ mCu = (64.3600.5)/(96500.2) = 5,97g
Ví dụ 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thì
A. Nồng độ của dung dịch CuCl2 không đổi.
B. Nồng độ của dung dịch CuCl2 giảm dần.
C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 tăng dần.
D. Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển sang màu đỏ.
Đáp án B