X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3 đặc nóng.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu không thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

Fe tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Ví dụ 2: Cho 1,12 g sắt tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 4,84 g    B. 2,42 g    C. 5,44 g    D. 3,02 g

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nFe = 0,02 mol ⇒ nFe(NO3)3 = 0,02 mol; nNH4NO3 = 0,075 mol

mmuối = mFe(NO3)3 + mNH4NO3 = 0,02.242 + 0,075.80 = 5,44 g

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng axit HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử của HNO3 có thể là:

A.NH3NO3    B. NO    C. N2O    D. Cả A, B, C

Hướng dẫn giải

Đáp số D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: