X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự Fe2(SO4)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu    B. Fe    C. Pb    D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS;

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án : B

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe không phản ứng với Na2S; CuS

FeCl2 không phản ứng với H2S

Đáp án : D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: