H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ glyxin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml HCl 10%
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.
Bạn có biết
- Phản ứng trên cho thấy glyxin có chứa nhóm chức thể hiện tính bazo.
- Các amino axit khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự glyxin.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là
A. natri clorua, etylamin.
B. amoni clorua, etylamin.
C. kali clorua, amoniac.
D. glyxin, natri.
Hướng dẫn: glyxin, natri đều phản ứng với HCl.
Đáp án: D
Ví dụ 2: Khối lượng glyxin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl là
A. 7,5g. B. 8,0g.
C. 8,5g. D. 9,0g.
Hướng dẫn:
H2N-CH2-COOH (0,1) + HCl (0,1 mol) → ClH3N-CH2-COOHm = 0,1.75 = 7,5 gam.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 22,1g. B. 22,3g.
C. 88g. D. 86g.
Hướng dẫn:
H2N-CH2-COOH (0,2) + HCl (0,2 mol) → ClH3N-CH2-COOH
m = 15 + 0,2.36,5 = 22,3 gam.
Đáp án: B