X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối chì nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

kali tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu kali dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các ion nào sau đây có cấu hình 1s22s22p63s23p6:

A. Na+      B. K+

C. Ba2+      D. Li+

Đáp án B

Ví dụ 2: Khi cho kim loại K vào dung dịch Pb(NO3)2 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Pb(OH)2 + NaOH → K[Pb(OH)3]

Ví dụ 3: Cho K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối chì nitrat 0,2M thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí thu được m g chất rắn đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 4,46 g      B. 2,23 g

C. 0,446g      D. 0,223 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

Pb(OH)2 → PbO + 2H2O

nPbO = nPb(NO3)2 = 0,02 = 0,02 mol ⇒ mPbO = 0,02.(207 + 16) = 4,46 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: