2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Zn, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Zn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Zn tan dần, K sinh ra bám vào kẽm.
B. Mẩu Zn tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Zn tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Zn không phản ứng với KNO3 và Na2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho magie phản ứng với NaNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.
C. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp KNO3 và H2SO4.
D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl.
Hướng dẫn giải
2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 →K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,9g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 0,896 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0.04.22,4= 0,896 lít.
Đáp án D.