X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ 2ml KOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 mẩu nhôm.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- mẩu nhôm tan dần, có khí thoát ra.

Bạn có biết

- nhôm có thể tác dụng với dung dịch kiềm và giải phóng hidro.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

KOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Al.   B. Al2O3.   C. Al(OH)3.   D. Fe.

Hướng dẫn giải

Fe không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

C. Nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm, giải phóng H2.

D. Al2O3 là oxit trung tính.

Hướng dẫn giải

Nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm, giải phóng H2.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng nhôm có số mol là

A. 0,1 mol.   B. 1 mol.   C. 0,01 mol.   D. 0,2 mol.

Hướng dẫn giải

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: