X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

KOH + SO2 → KHSO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    KOH + SO2 → KHSO3

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

Bạn có biết

- KOH phản ứng với SO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối cabonat trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- KOH phản ứng với SO2 chỉ thu được muối KHSO3 khi T = KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học .

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Cho 0,1 mol KOH phản ứng với lượng dư SO2 ở đktc thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 13,8 gam.   B. 12,8 gam.   C. 10,0 gam.   D. 12,0 gam.

Hướng dẫn giải

Do SO2 dư nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,1.120 = 12 gam.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2SO3.   B. K2SO3 và KHSO3.   C. KHSO3.   D. K2SO3 và KOH.

Hướng dẫn giải

Do SO2 dư nên có phản ứng KOH + SO2 → KHSO3

Muối tan có trong dung dịch X là KHSO3.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 6 gam.   B. 12,8 gam.   C. 10 gam.   D. 5 gam.

Hướng dẫn giải

Có T = KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,05.120 = 6 gam.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: