X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit axetic

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Mg là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Mg, Cu(OH)2, dung dịch Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:

A. 6     B. 7     C. 5     D. 8

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK

CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO

CH3COOH + CH3OH ⇌ H2O + CH3COOCH3

2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2

2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2

Ví dụ 2: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của muối thu được là

A. 1,42 g     B. 0,71g     C. 14,2 g     D. 7,1 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2

nmuối = nH2 = 0,01 mol ⇒ m muối = 0,01.142 = 1,42 g

Ví dụ 3: Khi cho axit axetic tác dụng với kim loại magie có hiện tượng gi xảy ra?

A. Có khí H2 thoát ra     B. Có hiện tượng kết tủa đen

C. tạo thành dung dịch màu xanh lam    D. có khí mùi khai thoát ra.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Mg → H + Mg(CH3COO)2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: