X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Giá trị của m là:

A. 0,24 gam     B. 0,48 gam     C. 0,12 gam     D. 0,72 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, CuCl2 phản ứng hết, ZnCl2 còn dư.

⇒ mCu = mEkhôngtan = 1,28g ⇒ nCu = 1,28/64 = 0,02 mol

⇒mZn = mD - mCu = 1,93 - 1,28 = 0,65g ⇒ nZn = 0,65/65 = 0,01 mol

⇒ nMg = nZn + nCu = 0,03 mol ⇒ mMg = 0,03.24 = 0,72g

Ví dụ 2:Ngâm một kim loại Mg trong dung dịch CuCl2. Nếu biết khối lượng đồng bám trên thanh Mg là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?

A. 5,6 gam.     B. 6 gam.     C. 2,4 gam.     D. 12 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

24 --------------------------64 => M tăng = 64-24 = 40 g/mol

⇒ ntăng = n Cu = 9,6/64 = 0,15 mol ⇒ m tăng = 0,15 . 40 = 6 gam

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là:

A. Mg, Cu và Ag     B. Zn, Mg và Ag

C. Zn, Mg và Cu     D. Zn, Ag và Cu

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: