Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch chì(II)sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám trắng xuất hiện.
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngâm một thanh Mg sạch trong 200ml dung dịch PbSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Mg ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 1,2 g B. 1,83 g C. 0,8 g D. 2,4 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb
Theo bài ta có:n Mg = nPb = 0,01 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ mMg = 0,01.24 = 0,24g
⇒ mPb = 0,01. 207 = 2,07 g
⇔ mtăng = 2,07 – 0,24 = 1,83g
⇒ mFe tăng = 1,2 gam
Ví dụ 2: Ngâm một thanh Mg sạch trong 200ml dung dịch PbSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Mg ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,83 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch PbSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A.0,05M B.0,0625M. C.0,50M. D.0,625M
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng oxi hóa với đồng là chất oxi hóa Fe là chất khử
Mg0 → Mg+2 + 2e
Pb+2 + 2e → Pb0
⇒nPb = nMg = x
Ta có mKL↑= mPb - mMg = 207x – 24x= 1,83 gam
⇒x = 0,01 mol
Nồng độ của CuSO4 : CM = 0,01/0,2 = 0,05M
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa CuSO4 và PbSO4 đến khi phản ứng xong, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Fe, CuSO4 và PbSO4. B. Mg, Fe và CuSO4.
C. Mg, CuSO4 và PbSO4. D. Mg, Fe và PbSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Chỉ có Mg tham gia phản ứng hết với dung dịch Y khi đó phản ứng xảy ra là
Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu