X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch chì nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:. Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối Fe(NO3)2 và Pb(NO3)2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

A. 23,2g     B. 22,3 g     C. 24,6 g     D. 19,8 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb

Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe

Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2 KNO3

nMg = 12/24 = 0,5 mol

nFe(NO3)2 = nPb(NO3)2 = 2.0,1 = 0,2 mol

⇒ nMg(NO3)2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

⇒ mMg(OH)2 = 0,4.58 = 23,2(g)

Ví dụ 2: . Cho bột Mg vào dung dịch Pb(NO3)3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

A. Mg(NO3)2, Pb(NO3)2.    B. Pb(NO3)2.

C. Mg(NO3)3.    D. H2O; Mg(NO3)2, Pb(NO3)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: Mg + Pb(NO3)2→ Mg(NO3)2 + Pb

Ví dụ 3: Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol Pb(NO3)2 , kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 31,4 g     B. 16,2 g     C. 18,8 g     D. 14,8 g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb

nMg = 0,15 mol; nPb(NO3)2 = 0,1 mol ⇒ Mg dư

muối thu được là Mg(NO3)2 : mMg(NO3)2 = 0,1. ( 24 + 62.2) = 14,8 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: