X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Mg sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Mg ra, làm khô, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là

A. 3,5 gam.     B. 2,8 gam.     C. 1,2 gam.     D. 0,6 gam..

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg + Cu(NO3)2 →Mg(NO3)2 + Cu

24-----------------------------------64 ⇒ M tăng = 40 g

⇒ n tăng = 1/40 = 0,025 mol ⇒nMg = 0,025 mol ⇒ mMg = 0,025 .24 = 0,6 g

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Các muối trong Z là

A. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.    B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2.    D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Để thu được dung dịch Z chỉ gồm 2 muối thì chỉ xảy ra 2 phản ứng:

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

2Al + 3Cu(NO3)2→ 2Al(NO3)3 + 3Cu

Ví dụ 3:Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch Cu(NO3)2lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là

A. 6,4 gam.    B. 3,2 gam.    C. 8,6 gam.    D. 5,4 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

nCu = nMg = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: