X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Điều kiện phản ứng

Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

Bạn có biết

Mg tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

A. K, Mg, Zn.     B. Cu, Fe, Al.

C. Fe, Al, Cr.     D. Fe, Mg, Al.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Al, Fe, Cr, Ni bị thụ động hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội.

Ví dụ 2: . Hoà tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Giá trị của m là:

A. 2,4 g     B. 1,2 g     C. 13,2 g     D. 16,5 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Theo đề: nNO + nN2O = 4,48/22,4 = 0,2 ; 30.nNO + 44.nN2O = 18,5.2 = 37

⇒ nNO = 0,1 mol; nN2O = 0,1 mol.

Bảo toàn e ta có: nMg = (0,1.3 + 0,1.8)/2 = 0,55 mol ⇒ mMg = 0,55.24 = 13,2 g

Ví dụ 3: Cho Mg tác dụng với dụng dịch axit nitric loãng thu được khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: