X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch kẽm nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Mg tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Zn(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là

A. Mg.     B. Zn(NO3)2.     C. AgNO3.     D. Mg và AgNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ví dụ 2:Ngâm một lá Mg trong dung dịch có hòa tan 7,56 gam Zn(NO3)2. Phản ứng xong khối lượng lá Mg tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là

A. 1,30gam.     B. 40,00gam.     C. 3,25gam.     D. 69,78 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn

nZn(NO3)2 = 0,04 mol

Ví dụ 3:Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Zn(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 34,9.    B. 44,4.     C. 25,4.     D. 29,6

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn

nMg = 0,3 mol; nZn(NO3)2 = 0,2 mol ⇒ Mg dư

nMg(NO3)2 = 0,2 mol ⇒ mMg(NO3)2 = 0,2. (24 + 62.2) = 29,6 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: