X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

Dung dịch HNO3 loãng

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mn tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Tạo thành dung dịch không màu và không thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

Mangan với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Ví dụ 2: Cho 8,25 g Mn tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch muối không màu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 11,95 g     B. 20,9 g     C. 29,85 g     D. 47,75 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có : nMn = 8,25/55= 0,15 mol

Phương trình hóa học :4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Theo phương trình : nMn(NO3)2 = nMn = 0,15 mol; nNH4NO3 = 1 /4. n Mn= 0,0375 mol

⇒ m muối = mMn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,15.179 + 0,0375.80 = 29,85 g

Ví dụ 3:. Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + NH4NO3+ H2O

Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:

A. 20     B. 21     C. 22     D. 23

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: