X

SBT Khoa học tự nhiên 8

Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%


Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch HSO10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ C của dung dịch HSO trên.

Sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ - Kết nối tri thức

Bài 4.15 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 trên.

Lời giải:

Bước 1: Dùng ống đong lấy chính xác 1 thể tích dung dịch, kí hiệu là V mL (ví dụ: 10mL).

Vậy: V’ = 0,001.V (mL).

Bước 2: Cân thể tích dung dịch này để xác định khối lượng m.

Cách tính nồng độ CM như sau:

Khối lượng H2SO4 trong m g dung dịch (V mL):

mH2SO4=m.C%100%=m.10%100%=0,1m

Số mol H2SO4 trong m g dung dịch:

nH2SO4=mH2SO4MH2SO4=0,1m98.

Nồng độ mol của dung dịch:

CM=nH2SO40,001V=0,1m98.0,001V=10098.mV

Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: