X

SBT Khoa học tự nhiên 8

Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh


Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch HSO có nồng độ 1 M từ dung dịch HSO có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.

Sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ - Kết nối tri thức

Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.

Lời giải:

Số mol H2SO4 trong 500 mL dung dịch H2SO4 nồng độ 1 M:

nH2SO4=CM.V = 1.0,5 = 0,5 (mol).

Khối lượng H2SO4 cần lấy:

mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4= 0,5.98 = 49 (g).

Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy:

mdd=mH2SO4.100C%=49.10098=50(g).

Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy:

V=mD=501,84=27,174mL27,2mL.

Cách pha:

Bước 1: Dùng ống đong lấy 27,2 mL dung dịch H2SO4 98%.

Bước 2: Lấy khoảng 250 mL nước vào cốc (có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 500 mL).

Bước 3: Rót từ từ 27,2 mL dung dịch H2SO4 98% (đã lấy ở bước 1) vào cốc nước. Chú ý: không được làm ngược lại là đổ nước vào sulfuric acid đặc). Khuấy đều dung dịch thu được.

Bước 4: Thêm từ từ nước vào cốc dung dịch trong bước 3 cho đến khi được 500 mL.

Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: