Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g
Ở 25 °C, độ tan của AgNO trong nước là 222 g.
Sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ - Kết nối tri thức
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C.
b) Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước?
Lời giải:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C:
b) Khối lượng AgNO3 cần lấy để pha 50 g dung dịch bão hoà:
Áp dụng:
Khối lượng nước cần lấy:
= 50 - 34,47 = 15,53 (g).
Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ hay khác:
Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g ...
Bài 4.13 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà ...
Bài 4.14 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy ...
Bài 4.15 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10% ...
Bài 4.16 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mL dung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn ...
Bài 4.17 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl ...
Bài 4.18 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau: Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C ...
Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 ...
Bài 4.20 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2% ...
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau: a) Vẽ đổ thị mô tả mối quan hệ giữa độ tan của KCl và nhiệt độ ...