SBT Ngữ văn 10 Bài tập 5 trang 4 - Kết nối tri thức


Với giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài tập 5 trang 4 sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 10.

Giải SBT Ngữ văn 10 Bài tập 5 trang 4 - Kết nối tri thức

Bài tập 5 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 15 - 19), đoạn từ “Trọn hay:” đến “Cũng là chưa thấy xưa nay” và trả lời các câu hỏi:

Câu 1 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Tìm những câu văn, ý văn thể hiện rõ tinh thần nhân nghĩa của quân ta.

Trả lời:

- Nhân nghĩa là hạt nhân của chính nghĩa, nhân nghĩa là thực thi chính nghĩa. Nhân nghĩa trong tư tưởng và hành động, nhân nghĩa không chỉ đối với nhân dân ta mà còn đối với cả kẻ bại trận. “Nhân nghĩa” vừa là nguyên lí chính nghĩa vừa trở thành cảm hứng xuyên thấm vào mọi khía cạnh nội dung tư tưởng của bài cáo.

- Một số câu văn, ý văn thể hiện rõ điều này trong đoạn trích: “đem đại nghĩa để thắng hung tàn” (nguyên văn: đĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn); “lấy chí nhân để thay cường bạo” (nguyên văn: đĩ chí nhân nhi dịch cường bạo); “ta đây mưu phạt tâm công” (nguyên văn: ngã mưu phạt nhỉ tâm công); “chẳng đánh mà người chịu khuất” (nguyên văn: bất chiến tự khuất); “hoà hiếu thực lòng” (nguyên văn: tu hảo hữu thành); “thần vũ chẳng giết hại” (nguyên văn: thần vũ bất sát); “thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh” (nguyên văn: thể thượng đế hiếu sinh chi tâm); “cấp cho năm trăm chiếc thuyền” (nguyên văn: cấp hạm ngũ bách dư tao); “phát cho vài nghìn cỗ ngựa” (nguyên văn: cấp mã số thiên dư thất); “ta lấy toàn quân là hơn” (nguyên văn: dư dĩ toàn quân vi thượng); “để nhân dân nghỉ sức” (nguyên văn: dục dân dữ tức);...

Câu 2 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Nêu diễn biến cuộc tổng tiến công qua một số sự kiện, trận đánh tiêu biểu của cuộc kháng chiến được thể hiện trong đoạn văn.

Trả lời:

STT

Thời gian/ Thời điểm

Sự kiện/ Trận đánh

Kết quả

1

Đinh Mùi tháng Chín

Liễu Thăng đem

quân cứu viện


2

Năm ấy tháng Mười

Mộc Thạch từ Vân Nam tiến vào


3

Ngày mười tám

Trận Chi Lăng

Liễu Thăng thất thế.

4

Ngày hai mười

Trận Mã An

Liễu Thăng cụt đầu.

5

Ngày hăm lăm

Bá tước Lương Minh

Bại trận tử vong

6

Ngày hăm tám

Thượng thư Lý Khánh

Cùng kế tự vẫn

7

Cuối năm 1427

Quân Lam Sơn triển khai chiến dịch Chi Lăng – Xương Giang

Đánh tan tát thêm 10 vạn viện binh quân Minh, buộc tướng chỉ huy quân Minh trên đất Việt cũ là Vương Thông phải xin giảng hòa và được phép rút quân về nước

Câu 3 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện khí thế quật cường và chiến công vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.

Trả lời:

Một số từ ngữ, hình ảnh: “đưa lưỡi dao tung phá” (nguyên văn: nghênh nhận nhi giải); “gươm mài đá, đá núi cũng mòn” (nguyên văn: ma đao nhi sơn thạch khuyết); “voi uống nước, nước sông phải cạn” (nguyên văn: ẩm tượng nhi hà thuỷ can); “sạch không kình ngạc” (nguyên văn: kình khoa ngạc đoạn); “tan tác chim muông” (nguyên văn: điểu tán khuân kinh); “nổi gió to” (nguyên văn: chấn cương phong):...

Câu 4 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Hình ảnh thất bại của kẻ thù được thể hiện trong đoạn văn như thế nào?

Trả lời:

Hình ảnh thất bại thảm hại của kẻ thù, một mặt đối lập với sức mạnh vũ bão của quân dân khởi nghĩa, mặt khác vừa tự đối lập với sự hùng hổ, ngông cuồng, xảo quyệt, nham hiểm của chúng lúc mới đem quân đội hùng hậu gây chiến tranh thôn tính.

Sự thất bại nhục nhã của kẻ thù được thể hiện, miêu tả một cách sinh động, giàu sức biểu cảm thông qua việc khắc hoạ hình ảnh tướng giặc (“cùng kế”, “lê gối” “trói tay” “vỡ mật”, “vẫy đuôi”... Có thể khái quát về tư thế và tư cách của kẻ bạo nghịch, phi nghĩa.

Câu 5 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 2: Nhận xét chung về âm hưởng của đoạn văn.

Trả lời:

Âm hưởng chung: hào sảng, hùng hồn, lẫm liệt, lôi cuốn,... Các biện pháp và thủ pháp cùng các biểu hiện cụ thể: liệt kê, đối, biểu cảm, dùng điển cố,... Tác giả đã tổ chức liên tục các cặp câu biền ngẫu có đối “tương thành” về ý, có nhịp điệu mạnh mẽ. Khí thế oanh liệt, âm hưởng hùng tráng được thể hiện qua sự kiện dồn dập, ngôn từ tinh xác, hình ảnh xác thực,...

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: