Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC sao cho BM = x (0 < x < a), mặt phẳng (α) đi qua M, song song với hai đường thẳng SA và AB.
Giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo
Bài 4 trang 133 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC sao cho BM = x (0 < x < a), mặt phẳng (α) đi qua M, song song với hai đường thẳng SA và AB.
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp.
b) Tính diện tích của hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a và x.
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ MN // AB // CD, N ∈ AD.
Trong mặt phẳng (SAD), kẻ đường thẳng d đi qua S và d // AD. Qua N vẽ đường thẳng song song với SA và cắt d tại O.
Nối NO cắt SD tại P và nối MO cắt SC tại Q.
Khi đó (α) chính là mặt phẳng (OMN).
Suy ra (α) ∩ (ABCD) = MN;
(α) ∩ (SBC) = MQ;
(α) ∩ (SCD) = QP;
(α) ∩ (SAD) = NP.
b) Các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp tạo thành tứ giác MNPQ.
Ta có CD // MN // PQ
Suy ra tứ giác MNPQ là hình thang với MN = AB = a và .
Trong ∆SBC có MQ // SB nên (hệ quả định lí Thalès)
Mà SB = BC nên MQ = MC = a ‒ x.
Trong ∆SCD có PQ // CD nên (hệ quả định lí Thalès).
Trong ∆SBC có MQ // SB nên (định lí Thalès)
Do đó mà CD = BC nên PQ = BM = x.
Gọi H là chân đường cao kẻ từ Q đến MN.
Khi đó QH = = .
Vậy SMNPQ = = = (đvdt).
Lời giải Sách bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 4 hay khác:
Câu 1 trang 132 SBT Toán 11 Tập 1: Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất? ....
Câu 5 trang 132 SBT Toán 11 Tập 1: Trong không gian, hai đường thẳng không có điểm chung thì ....